Cách đọc thông số trên dây cáp điện [CHUẨN CHUYÊN GIA]
Cách đọc thông số trên dây cáp điện là kiến thức hữu ích mà các chủ đầu tư nên trang bị cho mình để hiểu rõ thông tin và lựa chọn dây cáp điện phù hợp với nhu cầu sử dụng. Trong bài viết sau, AME Group sẽ chia sẻ ngay những ký hiệu thường gặp cũng như giải mã cách đọc thông số trên các dòng cáp điện phổ biến. Đừng bỏ qua những chia sẻ cực kỳ hữu ích trong bài viết sau nhé!
Một vài ký hiệu thường thấy trên dây cáp điện
Dây cáp điện là một thiết bị không thể thiếu trong tất cả các mạch điện dân dụng, công nghiệp,… Trên vỏ dây cáp điện thường chứa những ký hiệu liên quan đến thông số của sản phẩm do nhà sản xuất in lên. Hiểu được những ký hiệu này, chủ đầu tư khi đi mua hàng không sợ mua nhầm sản phẩm hay bị những đơn vị thiếu uy tín lừa đảo.
Trước khi tìm hiểu về cách đọc thông số trên dây cáp điện, cùng tìm hiểu một số ký hiệu thường thấy nhất trên dây cáp như:
- Cu: Ký hiệu lõi dẫn điện bằng vật liệu đồng.
- Al: Ký hiệu lõi dẫn điện bằng vật liệu nhôm.
- XLPE: Tên của chất liệu dùng để cách điện giữa các lõi của dây điện.
- PVC: Lớp vỏ bọc bên ngoài lớp cách điện XLPE được làm bằng PVC.
- DATA: Dây có trang bị giáp bảo vệ giữa 2 lớp băng bằng nhôm (Thường áp dụng với cáp điện đơn).
- DSTA: Dây có trang bị giáp bảo vệ giữa 2 lớp băng bằng thép.
- XLPE-SC: Tích hợp màn chắn kim loại cho lõi cáp bằng đồng.
- XLPE-SB: Tích hợp lớp bọc lưới đồng có khả năng chống nhiễu.
- ACSR: Ký hiệu dây phức hợp, kết cấu gồm các sợi dây nhôm bên ngoài dẫn điện, sợi lõi thép bên trong chịu lực căng dây.
- 50/8mm2: Tiết diện nhôm 50mm2, tiết diện lõi thép 8mm2.
- LSFH: Cáp ít khói và không sinh độc tố.
- E: Ký hiệu về lớp tiếp địa trong cáp.
- 20A: Mức tối đa là 20 ampe.
- 1P, 2P, 3P: Ký hiệu dùng để chỉ điện áp tương ứng 1 pha, 2 pha hay 3 pha.
- MCCB: Aptomat dạng khối được sử dụng để cắt mạch điện lớn tối đa 80kA
- MCB: Aptomat dạng tép được sử dụng để ngắt các dòng điện nhỏ tối đa 10kA
- 0,6/1kV: Cấp điện áp của cáp theo tiêu chuẩn IEC: Uo/U( Um).
- 300/500V, 600V, 450/750V,..: Mức điện áp hoạt động.
- ABC: Cáp nhôm vặn xoắn.
- ISO…, JIS…, TCVN…, AS/NZS…: Tiêu chuẩn áp dụng cho loại dây dẫn.
- Cadivi, Cadi-Sun, Daphaco – Lion,…: Thương hiệu sản xuất cáp điện.
Cách đọc thông số trên dây cáp điện dễ dàng và chính xác nhất
Bên cạnh những ký hiệu trên, AME Group xin đưa ra một vài ví dụ về cách đọc thông số trên các loại cáp cụ thể để chủ đầu tư có cách nhìn chi tiết hơn. Tham khảo ngay phần tiếp theo của bài viết để có được những thông tin chính xác nhé!
Loại 0.6/1kV CU/XLPE/PVC 3Cx50+1Cx25mm với các ký hiệu dây và cáp điện
Đây là dòng cáp hoạt động ở mức điện áp 0.6/1kV theo IEC là Uo/U (Um). Qua tên gọi và những ký hiệu được in trên vỏ cáp như trên, chúng ta có thể hiểu một số thông tin về cấu tạo sản phẩm như sau:
- Ký hiệu 3Cx50 + 1Cx25 cho thấy đây là dây cáp điện có kết cấu 4 lõi 3 pha. Trong đó, 3 dây pha có tiết diện là 50mm2, 1 dây trung tính có tiết diện là 25mm2.
- Điện áp định mức giữa dây dẫn của cáp với mặt đất ở tần số công nghiệp 50Hz mà cáp có thể chịu được Uo là 0.6kV.
- Điện áp định mức giữa các dây pha ở tần số công nghiệp 50Hz mà cáp có thể chịu được U là 1kV.
- Dây cáp 4 lõi bằng đồng (Cu) mỗi lõi được trang bị lớp vật liệu cách điện bằng XLPE đi kèm với vỏ bao bọc bên ngoài bằng PVC.
Loại 0.6/1kV ABC 50mm2 x 4C với các ký hiệu dây và cáp điện
Những thông tin người dùng có thể hiểu được về cấu tạo và đặc điểm của sản phẩm thông qua ký hiệu in trên lớp vỏ như sau:
- Ký hiệu ABC cho thấy sản phẩm thuộc loại cáp nhôm có thiết kế vặn xoắn.
- Điện áp định mức giữa dây dẫn của cáp với mặt đất ở tần số công nghiệp 50Hz mà cáp có thể chịu được Uo là 0.6kV.
- Điện áp định mức giữa các dây pha ở tần số công nghiệp 50Hz mà cáp có thể chịu được U là 1kV.
- Ký hiệu 50mm2 x 4C cho thấy dây cáp này có 4 lõi dẫn, mỗi lõi dẫn có tiết diện 50 mm2.
Loại CEV-4×1.5 (4×7/0.52 – 0.6/1Kv) với các ký hiệu dây và cáp điện
Những thông tin người dùng có thể hiểu được về cấu tạo và đặc điểm của sản phẩm thông qua ký hiệu in trên lớp vỏ như sau:
- Ký hiệu C chỉ vật liệu lõi dẫn của sản phẩm được làm bằng đồng.
- Ký hiệu E chỉ lớp cách điện được làm bằng chất liệu XLPE.
- Ký hiệu V chỉ lớp vỏ bọc ngoài được làm từ chất liệu PVC.
- Ký hiệu 4×1.5 cho thấy loại cáp này có 4 ruột dẫn, tiết diện của mỗi ruột dẫn là 1,5mm2.
- Ký hiệu 4×7/0.52 chỉ ra rằng, trong 4 ruột dẫn của sản phẩm, mỗi ruột được bện chặt bằng 7 sợi, đường kính d của mỗi sợi là 0,52mm.
- 0.6/1kV dây dùng cho mạng điện hạ áp, lớp cách điện của vỏ đã được thử nghiệm ở điện áp 1kV.
Mua dây cáp điện ở đâu uy tín?
Bên cạnh cách đọc thông số trên dây cáp điện, chắc hẳn bạn đọc cũng muốn biết nên mua dây cáp điện ở đâu uy tín. Lựa chọn đúng đơn vị cung cấp cáp điện chất lượng, bạn sẽ được tư vấn hỗ trợ và cung cấp mặt hàng cao cấp. Không còn lo lắng về việc mua nhầm sản phẩm.
AME Group tự hào là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm cung cấp cáp điện tại nước ta. Đơn vị đã khẳng định vị thế của mình bằng những sản phẩm chất lượng cao và những dịch vụ chuyên nghiệp mang tới với khách hàng. AME Group chính là địa chỉ uy tín mà các chủ đầu tư, nhà thầu,… lựa chọn để mua cáp điện chính hãng.
CÔNG TY TNHH MTV TM DV THIẾT BỊ ĐIỆN AN MỸ
- Trụ sở chính: 12 Bis Đại Lộ Bình Dương, Kp. Bình Hòa, P. Lái Thiêu, TX. Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
- Hotline: 0933.77.87.66.
- Email: sauanmy@gmail.com.
AME Group vừa chia sẻ với bạn về cách đọc thông số trên dây cáp điện hiệu quả và chính xác. Hy vọng với những thông tin trên bạn đã biết cách đọc những thông tin của các dòng cáp điện để tự tin mua được sản phẩm chất lượng, phù hợp nhất.