.

Cáp chậm cháy, chống cháy

Cáp chống cháy cáp chậm cháy được sử dụng nhiều trong văn phòng, tòa nhà, xí nghiệp,... để giảm thiểu tối đa các nguy cơ cháy nổ. Vậy hai loại cáp điện này có gì khác nhau? Phân biệt chúng như thế nào? AME Group sẽ giải đáp thắc mắc của bạn đọc trong bài viết sau đây.

Phân biệt cáp chậm cháy và cáp chống cháy

Giới thiệu về cáp chống cháy

Để có thể phân biệt được hai loại cáp chống và chậm cháy thì cần tìm hiểu chi tiết về từng sản phẩm. Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những thông tin tổng quan về dòng cáp điện chống cháy.

Cáp chống cháy là gì?

Cáp chống cháy là dòng cáp điện được thiết kế từ những vật liệu chống cháy, để chịu nhiệt độ cao và ngăn chặn sự lan truyền của ngọn lửa. Khi bị cháy thì sản phẩm vẫn có thể dẫn điện trong một khoảng thời gian theo cấp độ tiêu chuẩn mà loại đó đáp ứng.

Loại cáp đến từ thương hiệu Cadivi này thường được sử dụng trong những nhà máy công nghiệp, cơ sở thương mại,... những nơi đặc biệt cần quan tâm đến an toàn cháy nổ. Vật liệu chống cháy không chỉ giúp cáp ngăn chặn tình trạng bắt lửa mà còn ngăn lan truyền lửa sang những bộ phận khác của tòa nhà.

Cáp chống cháy là gì

Phân loại cáp chống cháy

Dây cáp điện chống cháy đang cung cấp trên thị trường hiện nay được chia thành 2 loại thông dụng đó là: Dây chống cháy loại thường và dây chống cháy có ít khói độc.

  • Cáp chống cháy loại thường: Được ký hiệu là Cu/Mica/XLPE/FR-PVC có vỏ ngoài là FR-PVC và FR-CL.
  • Cáp chống cháy loại có ít khói độc: Được ký hiệu là Cu/Mica/XLPE/LSFH có vỏ ngoài là LSFH.

Cấu tạo của cáp chống cháy

Không giống những loại cáp điện khác, cấu tạo cáp chống cháy có thêm lớp cách điện Mica chống cháy. Chính vì vậy, cấu tạo dây cáp điện chống cháy sẽ có những bộ phận sau:

  • Lõi đồng.
  • Lớp cách điện Mica chống cháy.
  • Lớp cách điện XLPE.
  • Lớp vỏ bảo vệ LSZH.
Cấu tạo của cáp chống cháy

Lớp lõi đồng dẫn điện được bảo vệ bằng chắn và cách điện bằng XLPE hoặc hợp chất nhiệt rắn ít khói, không Halogen. Đối với những dây cáp nhiều lõi sẽ được bảo vệ bằng vỏ bọc chất liệu ít khói, không Halogen. Cáp không có giáp bảo vệ, không có lớp đệm bên trong và lớp bọc thép. Vỏ bọc ít khói không Halogen của tất cả các loại cáp đều chống được tia cực tím.

Một số tiêu chuẩn cáp chống cháy

Một số tiêu chuẩn cáp chống cháy được in trên bao bì mà người dùng có thể tham khảo để cân nhắc khi lựa chọn sản phẩm:

  • Tiêu chuẩn IEC 60331: Chống cháy ở điều kiện nhiệt độ 750 độ C trong ít nhất 90 phút.
  • Tiêu chuẩn CNS 11174: Chống cháy ở điều kiện nhiệt độ 840 độ C trong 30 phút.
  • Tiêu chuẩn BS 6387 loại A: Chống cháy ở điều kiện nhiệt độ 650 độ C trong 3 giờ.
  • Tiêu chuẩn BS 6387 loại B: Chống cháy ở điều kiện nhiệt độ 750 độ C trong 3 giờ.
  • Tiêu chuẩn BS 6387 loại C: Chống cháy ở điều kiện nhiệt độ 950 độ C trong 3 giờ.
  • Tiêu chuẩn BS 6387 loại W: Chống cháy khi có nước ở điều kiện nhiệt độ 650 độ C trong 15 phút. Sau đó, chịu được thêm 15 phút nữa khi có nước phun tác động lên cáp.
  • Tiêu chuẩn BS 6387 loại X: Chống cháy ở điều kiện nhiệt độ 650 độ C trong 15 phút khi có lực va chạm tác động.
  • Tiêu chuẩn BS 6387 loại Y: Chống cháy ở điều kiện nhiệt độ 750 độ C trong 15 phút khi có lực va chạm tác động.
  • Tiêu chuẩn BS 6387 loại Z: Chống cháy ở điều kiện nhiệt độ 950 độ C trong 15 phút khi có lực va chạm tác động.
Một số tiêu chuẩn cáp chống cháy

Công dụng của cáp chống cháy

Cáp chống cháy được sử dụng với chức năng đảm bảo an toàn cho hệ thống điện lưới và người dùng. Giảm thiểu tối đa thiệt hại về người và tài sản khi có sự cố hỏa hoạn xảy ra. Do đó, sản phẩm thường được sử dụng tại những công trình đòi hỏi tính an toàn cao như sân bay, cao ốc, khu chung cư cao cấp,... Tại những công trình này cũng được sử dụng tại các hệ thống như:

  • Hệ thống phun nước chữa cháy.
  • Hệ thống thiết bị dò tìm và thoát khói.
  • Hệ thống báo cháy.
  • Hệ thống đèn báo nguy khẩn cấp và báo lối thoát hiểm.
Công dụng của cáp chống cháy

Giới thiệu về cáp chậm cháy

Sau khi tìm hiểu những thông tin về cáp chống cháy, chúng ta sẽ tiếp tục đi tìm hiểu những thông tin sơ bộ về cáp chậm cháy để có thể phân biệt được hai loại cáp này.

Cáp chậm cháy là gì?

Cáp chậm cháy thực chất là loại dây cáp bình thường nhưng được tích hợp thêm đặc tính khó cháy, hạn chế cháy giống với cáp chống cháy. Tuy nhiên, khi có sự cố cháy nổ thì vẫn xảy ra hiện tượng chập điện, ngắn mạch như những loại dây cáp điện thông thường.

Cáp chậm cháy là gì

Cấu tạo

Cáp chậm cháy thường được làm bằng lõi đồng bện hoặc chất rắn tôi nhẵn với phần vỏ được làm từ chất liệu nhựa ít tạo khói, không có khí độc. Cụ thể các bộ phận của loại dây cáp này như sau:

  • Lớp lõi dẫn điện: Lõi dẫn điện được bảo vệ bằng băng chắn lửa. Đối với cáp đơn sẽ bọc nhôm, đối với cáp nhiều lõi sẽ dùng bọc thép.
  • Lớp cách điện: Thường được cách điện bằng XLPE hoặc hợp chất nhiệt rắn, ít khói, không Halogen.
  • Lớp vỏ: Vỏ bọc bên ngoài giúp bảo vệ toàn bộ các bộ phận bên trong trước những tác động va đập hay tác động nhiệt. Khi có sự cố chảy nổ xảy ra sẽ hạn chế tối đa tình trạng cháy nổ lan nhanh.

Lợi ích của cáp chậm cháy

Cáp chậm cháy được thiết kế như những dây cáp điện bình thường nhưng lại có thêm khả năng chống cháy nổ. Do đó, về cơ bản loại dây này có mức giá thành vừa phải, đáp ứng được một phần hiệu quả của cáp chống cháy.

Sử dụng sản phẩm có thể hạn chế các tình trạng cháy nổ diễn biến phức tạp giúp bảo vệ hệ thống điện lưới cũng như người dùng. Tuy không thể ngăn chặn tình trạng ngắn mạch, chập điện nhưng vẫn giúp ngăn ngọn lửa lây lan sang những bộ phận khác của ngôi nhà.

Một vài tiêu chuẩn cáp chậm cháy

Giống như cáp chống cháy, dây cáp điện chậm cháy cũng được sản xuất theo một vài tiêu chuẩn cụ thể. Các loại dây cáp đáp ứng tiêu chuẩn nào thì có hiệu quả tương ứng khi có sự cố cháy nổ xảy ra, một vài tiêu chuẩn cáp chậm cháy như sau:

  • Tiêu chuẩn CNS 11175: Cáp có đường kính ngoài ≤ 15mm, cấp chịu nhiệt 300 độ C trong 15 phút và cáp có đường kính ngoài > 15mm, cấp chịu nhiệt 380 độ C trong 15 phút.
  • Tiêu chuẩn IEC 60332-1: Thử nghiệm lan truyền ngọn lửa theo phương thẳng đứng đối với dây đơn và cáp đơn cách điện. Khoảng cách cháy xém của vỏ bọc đo được từ đầu kẹp xuống phía dưới ≥ 50mm. Nếu áp dụng tiêu chuẩn IEEE 383 thì phần cháy không lan lên đỉnh.
  • Tiêu chuẩn IEC 60332-3-22 Loại A: Vỏ bọc cáp được làm từ vật liệu không chứa kim loại tương đương với 7l/m được xếp lại thành bó trong khoảng thời gian là 40 phút.
  • Tiêu chuẩn IEC 60332-3-23 Loại B: Vỏ bọc cáp được làm từ vật liệu không chứa kim loại tương đương với 3.5l/m được xếp lại thành bó trong khoảng thời gian là 40 phút.
  • Tiêu chuẩn IEC 60332-3-24 Loại C: Vỏ bọc cáp được làm từ vật liệu không chứa kim loại tương đương với 1.5l/m được xếp lại thành bó trong khoảng thời gian là 40 phút.
Một vài tiêu chuẩn cáp chậm cháy

Phân biệt, so sánh cáp chậm cháy và cáp chống cháy

Cả hai loại dây cáp đều được sử dụng tại các công trình khác nhau với mục địch giảm thiểu nguy cơ cháy nổ trong các ứng dụng điện và điện tử. Tuy nhiên, ở hai sản phẩm vẫn có những điểm riêng biệt có thể sử dụng để phân biệt như sau:

Cáp chống cháy Cáp chậm cháy
Đặc điểm - Loại cáp điện được thiết kế để chịu nhiệt độ cao và giảm thiểu khả năng lây lan lửa khi có cháy nổ xảy ra. - Có khả năng hoạt động bình thường trong khoảng thời gian nhất định khi có sự cố cháy. - Loại cáp điện được thiết kế để giảm thiểu nguy cơ lây lan lửa khi có chảy nổ xảy ra. - Không có khả năng chịu được nhiệt độ cao như cáp chống cháy. - Vẫn bị ngắn mạch và chập điện khi xảy ra cháy nổ
Khu vực sử dụng - Thường được sử dụng ở những khu vực có nguy cơ cháy nổ cao như: Hầm mỏ, tòa nhà, hệ thống cung cấp điện, nhà máy,... - Thường được sử dụng ở những khu vực có nguy cơ cháy nổ thấp hơn như tòa nhà dân dụng, nhà hàng, khách sạn, hệ thống điện dân dụng,...

Địa chỉ cung cấp cáp chống cháy, cáp chậm cháy

AME Group tự hào là đơn vị hàng đầu cung cấp các thiết bị cáp chống cháy, chậm cháy tại thị trường nước ta. Trong suốt nhiều năm hoạt động, đơn vị luôn nỗ lực cố gắng cung cấp đến người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng nhất.

Nhờ sự cố gắng không ngừng nghỉ này, đơn vị luôn làm hài lòng mọi khách hàng bằng những sản phẩm chính hãng, chất lượng cao cùng những dịch vụ chuyên nghiệp. Khách hàng có nhu cầu sử dụng các loại cáp điện, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ và cung cấp những sản chất lượng nhất.

AME Group vừa giúp bạn phân biệt cáp chậm cháy và cáp chống cháy. Hy vọng những chia sẻ của chúng tôi đã giúp bạn có thêm thông tin hữu ích để lựa chọn được sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.

 
  •  
    -30%
    HOT
    NEW
    Sale
     
     

    VCm/HR-LF-300 – 600 V/Dây điện lực cấp chịu nhiệt cao 105°C không chì, ruột dẫn cấp 5-VCm/HR-LF-600 V Theo TC UL 758

     
     
  •  
    -30%
    HOT
    NEW
    Sale
     
     

    VCm/HR-LF-240 – 600 V/Dây điện lực cấp chịu nhiệt cao 105°C không chì, ruột dẫn cấp 5-VCm/HR-LF-600 V Theo TC UL 758

     
     
  •  
    -30%
    HOT
    NEW
    Sale
     
     

    VCm/HR-LF-185 – 600 V/Dây điện lực cấp chịu nhiệt cao 105°C không chì, ruột dẫn cấp 5-VCm/HR-LF-600 V Theo TC UL 758

     
     
  •  
    -30%
    HOT
    NEW
    Sale
     
     

    VCm/HR-LF-150 – 600 V/Dây điện lực cấp chịu nhiệt cao 105°C không chì, ruột dẫn cấp 5-VCm/HR-LF-600 V Theo TC UL 758

     
     
  •  
    -30%
    HOT
    NEW
    Sale
     
     

    VCm/HR-LF-120 – 600 V/Dây điện lực cấp chịu nhiệt cao 105°C không chì, ruột dẫn cấp 5-VCm/HR-LF-600 V Theo TC UL 758

     
     
  •  
    -30%
    HOT
    NEW
    Sale
     
     

    VCm/HR-LF-95 – 600 V/Dây điện lực cấp chịu nhiệt cao 105°C không chì, ruột dẫn cấp 5-VCm/HR-LF-600 V Theo TC UL 758

     
     
  •  
    -30%
    HOT
    NEW
    Sale
     
     

    VCm/HR-LF-70 – 600 V/Dây điện lực cấp chịu nhiệt cao 105°C không chì, ruột dẫn cấp 5-VCm/HR-LF-600 V Theo TC UL 758

     
     
  •  
    -30%
    HOT
    NEW
    Sale
     
     

    VCM/HR-LF-50 – 600 V/Dây điện lực cấp chịu nhiệt cao 105°C không chì, ruột dẫn cấp 5-VCm/HR-LF-600 V Theo TC UL 758

     
     
  •  
    -29%
    HOT
    NEW
    Sale
     
     

    VCM/HR-LF-35 – 600 V/Dây điện lực cấp chịu nhiệt cao 105°C không chì, ruột dẫn cấp 5-VCm/HR-LF-600 V Theo TC UL 758

     
     
  •  
    -29%
    HOT
    NEW
    Sale
     
     

    VCm/HR-LF-25 – 600 V/Dây điện lực cấp chịu nhiệt cao 105°C không chì, ruột dẫn cấp 5-VCm/HR-LF-600 V Theo TC UL 758

     
     
  •  
    -29%
    HOT
    NEW
    Sale
     
     

    VCM/HR-LF-16 – 600 V/Dây điện lực cấp chịu nhiệt cao 105°C không chì, ruột dẫn cấp 5-VCm/HR-LF-600 V Theo TC UL 758

     
     
  •  
    -29%
    HOT
    NEW
    Sale
     
     

    VCm/HR-LF-10 – 600 V/Dây điện lực cấp chịu nhiệt cao 105°C không chì, ruột dẫn cấp 5-VCm/HR-LF-600 V Theo TC UL 758

     
     
  •  
    -28%
    HOT
    NEW
    Sale
     
     

    VCm/HR-LF-6 – 600 V/Dây điện lực cấp chịu nhiệt cao 105°C không chì, ruột dẫn cấp 5-VCm/HR-LF-600 V Theo TC UL 758

     
     
  •  
    -27%
    HOT
    NEW
    Sale
     
     

    VCm/HR-LF-4 – 600 V/Dây điện lực cấp chịu nhiệt cao 105°C không chì, ruột dẫn cấp 5-VCm/HR-LF-600 V Theo TC UL 758

     
     
  •  
    -28%
    HOT
    NEW
    Sale
     
     

    VCm/HR-LF-2,5 – 600 V/Dây điện lực cấp chịu nhiệt cao 105°C không chì, ruột dẫn cấp 5-VCm/HR-LF-600 V Theo TC UL 758

     
     

1 2